Home / TƯ VẤN & HỎI ĐÁP / Các câu hỏi thường gặp / Căn cứ tính thuế GTGT và thuế TNCN Cá nhân kinh doanh

Căn cứ tính thuế GTGT và thuế TNCN Cá nhân kinh doanh

Đại lý thuế Vũng Tàu xin chia sẻ Căn cứ tính thuế GTGT và thuế TNCN Cá nhân kinh doanh mới nhất theo thông tư 92 và Công văn số 55058/CT-HTr của cục thuế Hà Nội trong đó hướng dẫn Căn cứ tính thuế GTGT và thuế TNCN Cá nhân kinh doanh như sau:

Với Nguyên tắc áp dụng tính thuế GTGT và thuế TNCN Cá nhân kinh doanh

a) CNKD nộp thuế theo phương pháp khoán (nộp thuế khoán) là CNKD có phát sinh doanh thu từ kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh trừ CNKD nộp thuế theo từng lần phát sinh, cá nhân cho thuê tài sản (CTTS) và cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp.

b) Các loại thuế khoán: Thuế Môn bài; Thuế giá trị gia tăng; Thuế thu nhập cá nhân; Thuế tiêu thụ đặc biệt; Thuế tài nguyên; Thuế bảo vệ môi trường Phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản (nếu có).

Căn cứ tính thuế GTGT và thuế TNCN Cá nhân kinh doanh

Số thuế GTGT phải nộp = doanh thu tính thuế GTGT x tỷ lệ (%) thuế GTGT.

Số thuế TNCN phải nộp = doanh thu tính thuế TNCN x tỷ lệ (%) thuế TNCN.

a) Doanh thu tính thuế là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản suất kinh doanh (SXKD) hàng hoá, dịch vụ. Trường hợp CNKD nộp thuế khoán có sử dụng hoá đơn của cơ quan Thuế (CQT) thì ngoài số thuế khoán, CNKD phải nộp thêm thuế tương ứng với doanh thu trên hoá đơn.

b) Tỷ lệ thuế GTGT và thuế TNCN tính trên doanh thu

– Phân phối, cung cấp hàng hoá: Tỷ lệ % thuế GTGT là 1%, tỷ lệ % thuế TNCN là 0,5%.

– Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: Tỷ lệ % thuế GTGT là 5%, tỷ lệ % thuế TNCN là 2%.

– Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: Tỷ lệ % thuế GTGT là 3%, tỷ lệ % thuế TNCN là 1,5%.

– Hoạt động kinh doanh khác: Tỷ lệ % thuế GTGT là 2%, tỷ lệ % thuế TNCN là 1%.

(Danh mục ngành nghề chi tiết tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC).

Mời các bạn xem tiếp:

  • Công văn số 55058/CT-HTr thuế đối với cá nhân kinh doanh
  • Chính sách thuế đối với cá nhân kinh doanh thông tư 92